2. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 11 trang 49 1. Bài 1 (trang 49 SGK Sinh học 12 Bài 11): 2. Bài 2 (trang 49 SGK Sinh 12 Bài 11): 3. Bài 3 (trang 49 SGK Sinh học 12 Bài 11): 4. Bài 4 (trang 49 SGK Sinh 12 Bài 11): 3. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị. Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Bài 2: Phiên mã và dịch mã. Bài 3: Điều hòa hoạt động gen. Bài 4: Đột biến gen. Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc
Sinh học 12 Bài 7: Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời - Hệ thống giải bài tập Sinh học 12 ngắn gọn, đầy đủ, bám sát theo nội dung sách giáo khoa Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học 12 hơn.
Giải Hóa 12 nâng cao; Giải Sinh 12; Giải Sinh 12 nâng cao; Giải Địa Lí 12 . Giải Tiếng Anh 12; Giải Tiếng Anh 12 mới; Giải Lịch sử 12; Giải Tin học 12; Giải GDCD 12; Giải Công nghệ 12; Giải Giáo dục quốc phòng 12; Sách/Vở bài tập. Giải SBT các môn lớp 12; Đề thi. Đề thi các
Hướng dẫn Soạn Sinh 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN bám sát nội dung SGK Sinh học 12 trang 6, 7, 8 , 9, 10 theo chương
Chương II: Quần xã sinh vật . Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã ; Bài 41: Diễn thế sinh thái ; Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường . Bài 42: Hệ sinh thái ; Bài 43: Trao đổi chất trong hệ sinh thái ; Bài 44: Chu trình sinh
Giải Sinh 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào. Câu hỏi 7 trang 87 Sinh học 10: Hãy quan sát Hình 18.3 và cho biết điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư.
p0ZjmO. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sinh Học Lớp 12 Giải Sinh Học Lớp 12 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12 Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 7 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Nâng Cao giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33 Hãy nêu ví dụ về các thể lệch bội mà em đã biết. Lời giải – Thể lệch bội ở NST thường + Thể ba nhiễm 3 NST thứ 21 gây hội chứng Down ở người. + Thể ba nhiễm ở cà độc dược ở 12 cặp NST tạo 12 dạng khác nhau. – Thể lệch bội ở NST giới tính + Tổ hợp OX gây hội chứng Tơcnơ. + Tổ hợp XXY gây hội chứng Claiphentơ. + Tổ hợp XXX gây hội chứng ba X. Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33 Hãy viết sơ đồ giải thích nguyên nhân hình thành các lệch bội NST giới tính ở người. Lời giải Sơ đồ P XX × XY GP XX O X Y F1 X Y XX XXX Hội chứng ba X siêu nữ XXY Hội chứng Claiphentơ O XO Hội chứng Tơcnơ YO Không xuất hiện Bài 1 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Đột biến lệch bội và đa bội là gì? Lời giải – Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. Các dạng thể không 2n – 2, thể một 2n – 1, thể ba 2n + 1, thể bốn 2n + 2 … – Đột biến đa bội là 1 dạng đột biến số lượng NST, trong đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn hai lần số đơn bội NST 3n, 4n, 5n … Bài 2 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Nêu nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội và đa bội. Lời giải – Nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội + Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài. + Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân. – Nguyên nhân phát sinh thể đột biến đa bội + Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài. + Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân và nguyên phân. + Do lai xa giữa hai loài khác nhau. Bài 3 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu những ứng dụng của các thể đa bội trong thực tiễn. Lời giải Tự đa bội Dị đa bội – Đa bội cùng nguồn. – Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Gồm đa bội chẵn 2n, 4n, 6n… và đa bội lẻ 3n, 5n, 7n… – Đa bội khác nguồn. – Cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa Bài 4 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó. B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST là 3n. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST. D. Cả A và C. Lời giải Đáp án D Bài 5 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng. Cơ thể sinh vật có số lượng bộ NST đơn bội trong nhân tế bào sinh dưỡng tăng lên số nguyên lần 3n, 4n, 5n,… đó là dạng nào trong các dạng sau đây? A. Thể lưỡng bội. C. Thể đa bội. B. Thể đơn bội. D. Thể lệch bội. Lời giải Đáp án C Bài thu hoạch Mô tả, nhận xét các quá trình 1. Nhân đôi ADN; 2. Phiên mã; 3. Dịch mã. Trả lời 1. Nhân đôi ADN – Các enzim tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y, để lộ 2 mạch đơn trong đó một mạch có đầu 3’ – OH và mạch kia có đầu 5’ – P. – ADN pôlimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ – OH nên tổng hợp mạch đó liên tục. Mạch bổ sung thứ 2 tổng hợp từng đoạn ngắn ngược với chiều phát triển chạc chữ Y, sau đó được nối lại nhờ enzim nối ligaza. – Kết thúc ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Nhờ đó, 2 phân tử ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. – Nhân đôi ở sinh vật nhân chuẩn giống cơ chế nhưng sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nhiều đơn vị nhân đôi và nhiều loại enzim tham gia. 2. Phiên mã – Giai đoạn khởi đầu Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’→ 5′ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã. – Giai đoạn kéo dài ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc để tổng hợp nên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung A với U, T với A, G với X và X với G. Chiều tổng hợp của mARN là 5’ → 3’. – Giai đoạn kết thúc Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được sửa đổi, cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại với nhau rồi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin. → Kết quả thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung. 3. Dịch mã * Hoạt hóa axit amin Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN aa – tARN. * Tổng hợp chuỗi pôlipeptit – Giai đoạn khởi đầu + Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN UAX bổ sung chính xác với côđon mở đầu AUG trên mARN. + Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi pôlipeptit. – Giai đoạn kéo dài + Tiếp theo tARN mang axit amin thứ nhất aa1-tARN tới vị trí bên cạnh, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ nhất ngay sau côđon mở đầu trên mARN. + Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất met-aa1. + Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN theo chiều 5’ → 3’, đồng thời tARN đã mất axit amin mở đầu rời khỏi ribôxôm. + Sau đó, phức hợp aa2-tARN tiến vào ribôxôm, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ hai trên mARN. Liên kết peptit giữa axit amin thứ nhất và axit amin thứ hai aa1- aa2 được tạo thành. Sự dịch chuyển của ribôxôm tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN. – Giai đoạn kết thúc + Quá trình dịch mã diễn ra cho đến khi gặp côđon kết thúc trên mARN thì dừng lại. + Ribôxôm tách ra khỏi mARN và chuỗi pôlipeptit được giải phóng, đồng thời axit amin mêtiônin mở đầu cũng tách ra khỏi chuỗi pôlipeptit. + Chuỗi pôlipeptit sau đó hình thành phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Bài thu hoạch STT Đối tượng Số NST / tế bào Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Khoai môn, khoai sọ hoặc ráy lưỡng bội 2n 2 Khoai môn, khoai sọ tam bội 3n hoặc ráy tứ bội 4n 3 Bệnh nhân Đao 4 Bệnh nhân Tơcnơ Trả lời STT Đối tượng Số NST / tế bào Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Khoai môn, khoai sọ hoặc ráy lưỡng bội 2n 2n = 28 Bình thường Giao tử n kết hợp với n tạo hợp tử 2n = 28 2 Khoai môn, khoai sọ tam bội 3n hoặc ráy tứ bội 4n 3n = 42 4n = 56 – Giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 3n = 42. – Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n = 56. 3 Bệnh nhân Đao 2n = 47 Giao tử bình thường n kết hợp với giao tử n + 1 tạo hợp tử 2n + 1 = 47 4 Bệnh nhân Tơcnơ 2n = 45 Giao tử bình thường 22 + X kết hợp với giao tử 22 + O tạo hợp tử 44 + XO = 45
Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 27, 28 Sách bài tập Sinh 12. Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền. Câu 27 Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao A, thân thấp a ; chín muộn B, chín sớm b ; hạt dài D, hạt tròn d phân li độc lập…;Có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp ?Bài 7 Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao A, thân thấp a ; chín muộn B, chín sớm b ; hạt dài D, hạt tròn d phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. 1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định a Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1. b Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. c Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1. d Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1. e Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1. 2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào ? 1. Xác định các tỉ lệ a P AaBbDd x AABbdd Số loại kiểu gen ở F1 có 2 x 3 x 2 = 12 kiểu Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 AA Aa 1BB 2Bb 1bb Dd dd AA Aa 1 BB 1 AABBDd 1 AaBBDd Dd 1 AABBdd 1 AaBBdd dd 2 Bb 2 AABbDd 2 AaBbDd Dd 2 AABbdd 2 AaBbdd dd 1 bb 1 AAbbDd 1 AabbDd Dd 1 AAbbdd 1 Aabbdd dd b Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 Có 1 thân cao x 3 chín muộn 1 chín sớm x 1 hạt dài 1 hạt tròn = 4 kiểu hình với tỉ lệ phân li là Advertisements Quảng cáo 3 cao, muộn, dài 1 cao, sớm, dài 3 cao, muộn, tròn 1 cao, sớm, tròn. c Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1 = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. d Tỉ lộ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1 = 1 x 1/4 x 0 = 0. e Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 = 0 x 1/4 x 1/2 = 0. 2. Lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên có tất cả 2 x 3 = 8 phép lai vì đối với mỗi cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng có thể mang kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nếu đời con FB đồng tính về tính trạng nào thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đó, do đó ta có các kết quả lai. Thân cao, chín muộn, hạt dài x Thân thấp, chín sớm, hạt tròn AABBDD X aabbdd 100% cao, muộn, dài AaBBDD X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% thấp, muộn, dài AABBDd X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% cao, muộn, tròn AABbDD X aabbdd 50% cao, muộn, dài 50% cao, sớm, dài AaBbDD X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, sớm, dài AaBBDd X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, muộn, tròn 25% thấp, muộn, dài 25% thấp, muộn, tròn AABbDd X aabbdd 25% cao, muộn, dài 25% cao, sớm, dài 25% cao, muộn, tròn 25% cao, sớm, tròn AaBbDd X aabbdd 12,5% cao, muộn, dài 12,5% cao, sớm, dài 12,5% cao, muộn, tròn 12,5% cao, sớm, tròn 12,5% thấp, muộn, dài 12,5% thấp, sớm, dài 12,5% thấp, muộn, tròn 12,5% thấp, sớm, tròn Bài 8 Sự di truyền của các nhóm máu A, B, O, AB ở người được quy định bởi các alen\ I^A\,\ I^B\,\ I^O\ Kiểu gen \ I^A\\ I^B\cho kiểu hình nhóm máu AB và \ I^O\\ I^O\ cho kiểu hình nhóm máu O. Tính trạng thuận tay phải do gen P, mắt nâu do gen N là trội so với thuận tay trái do gen p và mắt xanh do gen n. Các gen quy định các tính trạng tồn tại trên các NST thường khác nhau a Có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp ? Bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng ?b Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng kết hôn với 2 chị em đồng sinh cùng trứng thì con của họ sinh ra có hoàn toàn giống nhau không ? Vì sao ? a Có 3x2x2 = 12 kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen. Có 3 X 1 X 1 = 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen. b Kiểu gen của 2 cặp vợ chồng này là giống nhau. Bởi vậy, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng, cũng như các cặp alen trong phát sinh giao tử và thụ tinh, nên các con của họ sinh ra cũng không hoàn toàn giống nhau mà chỉ như các anh chị em ruột trong một gia đình. Bài 9 Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo quy luật Menđen giống và khác nhau như thế nào ? Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo Menđen giống và khác nhau – Giống nhau + Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình sinh sản hữu tính. + P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen không alen ⟶ F1 dị hợp về 2 cặp gen, giảm phân cho 4 loại giao tử bằng nhau, F2 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen tạo ra nhiều tổ hợp kiểu gen, kiểu hình giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. – Khác nhau Phân li độc lập Tương tác gen – Mỗi gen quy định một tính trạng, nhiều cặp gen không alen quy định nhiều cặp tính trạng tương phản. Các gen tác động riêng rẽ – Các tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của ngoại cảnh. – Kiểu hình đời con tổ hợp lại các kiểu hình vốn có ở đời p. – Cho các cá thể F1 giao phối, thu được F2 có tỉ lệ phân tính 9 3 3 1. – 2 hoặc nhiều cặp gen không alen cùng phối hợp quy định một tính trạng. – Tính trạng số lượng chịu nhiều ảnh hưởng của ngoại cảnh. – Kiểu hình đời con tổ hợp lại các gen có thể tương tác cho kiểu hình mới. – Cho các cá thể F1 giao phối, thu được F2 có tỉ lệ phân tính khác 9 3 3 1 như 97; 9 6 ;1 ; 9 4 3 ; 13 3 ; 12 3 1 ; 15 1 ;1 4 6 4 1. Bài 10 Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không ? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào ? Quy ước . Gen a máu khó đông, gen A máu đông bình thường liên kết với NST X. Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY. Mẹ bình thường có kiểu gen là \X^AX^A\ hoặc \X^AX^a\. Sơ đồ lai xét 2 trường hợp sau 1 P mẹ bình thường \X^AX^A\ x bố bị bệnh máu khó đông \X^aY\ Sơ đồ lai \{X^A}{X^A} \times {X^a}Y \to {F_1}{X^A}Y{X^A}{X^a}\ 2 P mẹ bình thường \X^AX^a\ x bố bị bệnh máu khó đông \X^aY\ Con trai, con gái bình thường của cặp vợ chồng này có kiểu gen là \X^AX^a\ và \X^AY\. * Người con gái lấy chồng bình thường, sơ đồ lai như sau \{X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}1{X^A}{X^a}1{X^a}Y1{X^A}Y\ Vậy cặp vợ chồng luôn sinh ra con gái bình thường, và có 50% con trai bị bệnh * Người con trai lấy vợ bình thường, có 2 sơ đồ lai TH1\{X^A}{X^A} \times {X^A}Y \to {F_1}100\% {X^A} – \ nếu 2 người này có kiểu gen như vậy thì luôn sinh con bình thường TH2 \{X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}1{X^A}{X^a}1{X^A}{X^A}1{X^A}Y1{X^a}Y\, cặp vợ chồng này luôn sinh con gái bình thường và nếu sinh con trai thì 50% bị bệnh.
Bài giải này có hữu ích với bạn không? Bấm vào một ngôi sao để đánh giá! Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá 1125 Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
bài 7 sinh 12